Chào mừng đến với trung tâm tiếng Nhật Minato

Minato Dorimu Nihongo
Minato Dorimu Nihongo

Trung tâm tiếng Nhật dành cho người "Thiếu kiên trì"

Nội dung bài viết

Tổng hợp ngữ pháp 限り

Ngữ pháp liên quan đến 限りtrải dài từ N3 đến N1. Nếu các bạn không nắm rõ được các mẫu liên quan thì sẽ rất dễ nhầm lẫn và đặc biệt là dễ sai ở trong bài ngữ pháp. Trong bài này, mình sẽ tổng hợp tất cả các mẫu ngữ pháp liên quan đến 限り để các bạn có thể dễ dàng nhận ra được nó thuộc ý nghĩa nào.

Tổng hợp ngữ pháp 限り
Tổng hợp ngữ pháp 限り

1. Vる/Vない+N+に限る

Ý nghĩa: …là nhất, …là tốt nhất

Dùng để nói lên suy nghĩ của bản thân rằng trong trường hợp này thì điều này là tốt nhất

暑い日には生ビールに限ります。

Vào những ngày nóng nực thì bia hơi là tuyệt vời nhất.

寒くて雨の日には寝るに限る。

Vào những hôm trời vừa mưa vừa lạnh thì ngủ là sướng nhất.

2. N+に限り

Ý nghĩa: chỉ riêng một đối tượng hoặc 1 nhóm đối tượng nào đó

Dùng trong các thông báo rằng trong trường hợp này sẽ hạn chế và chỉ định một nhóm đối tượng được cố định

初めてのお客様に限り、無料で体験できます

Chỉ những vị khách lần đầu đến sẽ được trải nghiệm miễn phí.

女性の方に限り、10%割引します。

Chỉ những khách hàng là phụ nữ thì mới được giảm giá 10 %

3. N+に限って

Ý nghĩa 1:: Càng những đối tượng này thì lại càng có xu hướng ngược lại

お金持ちに限って、ケチでお金を出すのを嫌がるんだよね。

Càng những người lắm tiền thì lại hay keo kiệt không chịu bỏ tiền ra

Ý nghĩa 2: Đúng vào lúc… thì lại gặp chuyện không may

試験がある日に限って、寝坊してしまった。

Đúng vào hôm có bài kiểm tra thì lại ngủ quên mất.

Ý nghĩa 3: Riêng ai đó thì chắc chắn không làm chuyện xấu

家の子に限って,友達を殴るはずがない

Ai chứ con nhà tôi thì không có chuyện đánh bạn đâu.

4. に限らず

Ý nghĩa: không chỉ…

Dùng để chỉ rằng không chỉ… mà cả những cái khác cũng như vậy

最近女性に限らず男性も化粧をする。

Gần đây không chỉ giữ giới mà cả nam giới cũng trang điểm

車に限らず、自転車でもぶつかったら大怪我をしますから注意してください

Không chỉ xe ô tô mà ngay cả xe đạp thì ba phải cũng sẽ bị thương nặng nên phải chú ý cẩn thận.

5. Vる/Vない/Vている+限り(は)

Ý nghĩa: chừng nào mà còn… thì vẫn

働ける限り、一生懸命働きます。

Chừng nào mà còn có thể làm việc tôi sẽ cố gắng hết mình

彼が謝らない限り絶対に許しません。

Chừng nào mà anh ấy còn chưa xin lỗi thì nhất định tôi sẽ không tha thứ.

6. Nの/Vる/Vている/Vた+限りでは

Ý nghĩa: Trong phạm vi mình biết thì…

私が調べた限りでは、その情報は事実じゃありません。

Theo như những gì tôi đã điều tra thì thông tin đó là không chính xác.

彼と話した限りでは、彼は本当に何も知らないようです。

Theo như tôi đã nói chuyện với anh ấy thì anh ấy dường như không biết gì cả.

7. N+限りに

Ý nghĩa: Hết, đến hết

Dùng để thông báo một mốc thời gian kết thúc một việc gì đó

本日を限りに閉店いたします。

Hết ngày hôm nay, chúng tôi sẽ đóng cửa quán

今日を限りに、会社を辞めることにしました。

Tôi đã quyết định sẽ nghỉ việc sau ngày hôm nay

8. Aい/Aな+限りです

Ý nghĩa: rất, vô cùng

Dùng để bày tỏ cảm xúc của người nói về sự việc nào đó

妹の結婚式に出られないとは残念な限りです。

Tôi cảm thấy rất tiếc vì không thể tham gia lễ cưới em gái được.

彼女はいつも明るくて自由でうらやましい限りだ。

Thật là đáng khen tị vì cô ấy lúc nào cũng vui vẻ tự do làm điều mình thích

 

Ngoài ra bạn có thể follow Page của Minato  để xem thêm tài liệu bổ ích cùng kiến thức tiếng Nhật thú vị mỗi ngày

và tham gia Nhóm cộng đồng của Minato để ôn luyện JLPT cùng với Ngọc Tiệp Ss qua livestream giúp tăng điểm thi nhanh chóng, hiệu quả.

Xem thêm: Phân biệt なんとか và なんとなく; Phân biệt cấu trúc ngữ pháp giống nhau trong tiếng Nhật (Phần 3)

Share on facebook
Facebook
Share on twitter
Twitter
Share on pinterest
Pinterest