I. TÔN KÍNH NGỮ
Là những từ ngữ nâng cao đối phương nên để thể hiện sự tôn trọng với họ ( bao gồm hành động, trạng thái, danh từ thuộc phía đối phương). Với cách chia như sau:
I.1 – Động từ
(1) お (ご) + V(ます) になります。
例:書きます→ お書きになります
Lưu ý : Không dùng cho động từ 1 âm tiết 寝ます、見ます。。。
(2) お (ご) + V(ます)ください(いただけませんか)
例:教えます → お教えください、
待ちます → お待ちください
連絡します → ご連絡いただけませんか。
(3) Thể bị động V(します) れます (られます)
例:言います→ 言われます
心配します→ しんぱいされます。
(4) Trường hợp đặc biệt
例:します → なさいます
見る → ご覧になります
言います→おっしゃます
行きます/きます→いらっしゃます/おいでになります
知ります→お存じ
I.2 -Tính từ
Thêm「お」「ご」đằng trước.
例:恥ずかしい → お恥ずかしい
親切 → ご親切
I.3 – Danh từ
(1) Thêm「お」「ご」「貴」「御」đằng trước
例:会社 → 御社
店 → 貴店
(2) Thêm「様」「さん」「先生」「殿」「社長」đằng sau
例:お父さん
お客様
II. KHIÊM NHƯỜNG NGỮ
Là những từ ngữ nhằm nâng cao đối phương bằng cách hạ thấp hành động mà mình thực hiện có tác động, liên quan đến người đó (mình, hoặc những người thuộc phía mình là người thực hiện hành động), với cách chia như sau:
II.1 – Động từ
(1)お (ご) + V(ます)します。
例:待ちます→ お待ちします
案内します → ご案内します
(2) お (ご) + V(します) 頂きます
例:連絡します → ご連絡頂きます
指導します → ご指導頂きます
(3) お (ご) + V(します)申し上げます。
例:説明します → ご説明申し上げます。
(4) Trường hợp đặc biệt
例:します → いたす
います → おる
II.2 – Danh từ
(1) Thêm「お」「ご」「粗」「弊」「拝」vào trước
例:お知らせ
会社 → 弊社
(2) Thêm「ども」「め」vào sau
例:私ども 、私め
III. MỘT SỐ ĐỘNG TỪ HAY GẶP
Còn đây là các động từ hay gặp trong đời sống, Minato đã tổng hợp lại, mọi người có thể lưu về và học thuộc nhé.
Ngoài ra bạn có thể follow Page của Minato để xem thêm tài liệu bổ ích cùng kiến thức tiếng Nhật thú vị mỗi ngày
và tham gia Nhóm cộng đồng của Minato để ôn luyện JLPT cùng với Ngọc Tiệp Ss qua livestream giúp tăng điểm thi nhanh chóng, hiệu quả.
Xem thêm: ことだ, ほうがいい, ものだ, たらいい Khác nhau như thế nào?; Cách nói “PHẢI” trong tiếng Nhật;