Chào mừng đến với trung tâm tiếng Nhật Minato

Minato Dorimu Nihongo
Minato Dorimu Nihongo

Trung tâm tiếng Nhật dành cho người "Thiếu kiên trì"

Nội dung bài viết

Sử dụng とてもlà của N5 rồi!

Người Nhật, ở 1 số vùng, mình thấy họ rất ít sử dụng とても trong giao tiếp. Ví dụ như vùng mình từng ở, mình gần như chưa nghe thấy họ nói bao giờ. Vậy thì hãy thay とても bằng những từ này để vốn từ vựng trong giao tiếp của bạn được phòng phú hơn nhé ^^

Sử dụng とてもlà của N5 rồi

1. Trường hợp dùng với bạn bè, giao tiếp suồng sã

1.1. すごく

Trong những năm học tập ở Nhật, từ này mình gặp người Nhật dùng cực kì nhiều.
Ví dụ như: trong giáo trình sơ cấp, nếu nói: “Ngày hôm nay rất bận” thì sẽ nói rằng: “今日はとても忙しかった.” Nhưng khi ở Nhật thì mình thấy họ thường nói: “今日すごく忙しかった.“

1.2. やばい

Là từ vựng đa gi năng cực cực kỳ, nếu để nói về tất cả nghĩa của từ này thì có khi mình phải soạn riêng 1 bài, dài thật dài. Từ vựng này ngoài có thể thay thế được cho とても thì còn có thể thay được cho rất nhiều những từ khác, ví dụ: あやしい(khả nghi, đáng nghi ngờ), びっくりしている状態( trạng thái bất ngờ), たのしい(vui vẻ)…
Ví dụ như: Hôm nay đi làm đồng nghiệp hỏi thăm:
A: 昨日どうだった 忙しかった?(Hôm qua đông khách không?)
B: やばかったよ (Bận sấp mặt ông ơi!)
Thay vì dùng 忙しかったよ thì nên dùng câu vừa rồi, cảm giác trình của chúng ta ở 1 đẳng cấp khác hẳn ^^ Tuy nhiên, từ này hơi suồng sã nên hạn chế dùng với cấp trên. Còn nếu cấp trên của bạn mà thân thiết thì mình nghĩ vẫn cứ là ô sờ kê.

1.3. ごっつ

 Từ này có thể nhiều bạn chưa biết. Mình được 1 chị người Nhật chỉ cho, nó có nghĩa giống với từ とても. Được sử dụng trong những trường hợp miêu tả về đồ ăn như ゴッツ美味い😋、ごっつ辛い
めっちゃ

1.4. Một số từ khác

ちょ~(hoặc ちょう)
めちゃくちゃ
恐ろしく(おそろく)
まじで

2. Trường hợp dùng trong văn nói lịch sự, văn viết

2.1. 大変

Từ này được dùng trong các văn phong trang trọng như khi dùng tôn kính ngữ với khách hàng hay người lớn tuổi hoặc dùng ki viết mail trả lời khách hàng.

Ví dụ: 大変お待たせ致しました

2.2. 非常(ひじょう)に

Từ này cũng trang trọng giống như từ 大変

Ví dụ: 北海道の冬は非常に寒い。

2.3. 極(きわ)めて

Ví dụ: こんな事故が起きるのは極めて稀なことだ。

2.4. 極(ごく)

Ví dụ: 極普通に見える男だが、実は数学の天才だ。

2.5. Một số từ khác

本当(ほんとう)に

至(いた)って

Ngoài ra bạn có thể follow Page của Minatođể xem thêm tài liệu bổ ích cùng kiến thức tiếng Nhật thú vị mỗi ngày

và tham gia Nhóm cộng đồng của Minato để ôn luyện JLPT cùng với Ngọc Tiệp Ss qua livestream giúp tăng điểm thi nhanh chóng, hiệu quả.

Xem thêm: Phân biệt「みっともない」và「見苦しい」và「はしたない」; CTNP có cùng chủ đề: “Mục tiêu của hành động”

Share on facebook
Facebook
Share on twitter
Twitter
Share on pinterest
Pinterest