Trong quá trình học tiếng Nhật khi học Ngữ Pháp chúng ta sẽ gặp rất nhiều các cấu trúc có nghĩa gần giống nhau, vì vậy mà việc phân biệt cách sử dụng cũng sẽ trở nên khó khăn hơn. Trong bài viết, Minato sẽ chia sẻ đến các bạn những CẤU TRÚC NGỮ PHÁP CÓ CÙNG CHỦ ĐỀ nhằm giúp các bạn có thể dễ dàng hệ thống lại kiến thức và sử dụng cấu trúc đó sao cho đúng trong từng hoàn cảnh.
1 Nについて
Nghĩa: Về N
Cách sử dụng : sử dụng để mô tả đối tượng của một hành động như
nói, nghe, suy nghĩ, viết hoặc điều tra…về một sự vật , sự việc.
Lưu ý : Động từ theo sau là những động từ mang nghĩa như : nói, tìm kiếm, điều tra, suy nghĩ…
日本の宗教について教えてください。
Hãy chỉ cho tôi về tôn giáo của Nhật Bản.
昨日、日本語の勉強の仕方について先生と話し合いました。
Hôm qua, tôi đã có một cuộc thảo luận với giáo viên của tôi về cách học tiếng Nhật.
2 Nに関して / Nに関する+ N
Nghĩa : Liên quan đến
Cách sử dụng :に関して chỉ đối tượng và bao hàm cả những vấn đề liên quan đến đối tượng.
に関して là cách diễn đạt cứng nhắc hơn so với について thường dung khi phát biểu, kêu gọi, công bố…về nội dung nào đó.
Chú ý : Vế sau thường đi với những từ ngữ thể hiện việc cung cấp thông tin như : 調べます、説明する、。。
最近テロに関してニュースがよく新聞に出います。
Gần đây trên báo thường có thông tin về khủng bố.
彼女は先輩に留学に関してアドバイスを受けている。
Cô ấy ấy đang xin lời khuyên từ các anh chị về chuyện du học.
3 N にこたえて / Nにこたえる N
Nghĩa là: Đáp ứng / Đáp lại
Cách sử dụng : Khi muốn nói rằng “theo nguyện vọng hoặc yêu cầu của đối phương”.
– Đi trước『~に応えて』thường chỉ đi chung với những danh từ như期待 (kỳ vọng)、要望 (nguyện vọng)
親の期待にこたえ、頑張った。
Đáp ứng kỳ vọng của bố mẹ, tôi đã rất cố gắng.
客の意見にこたえて、営業時間を延長する。
Đáp lại ý kiến của khách hàng, kéo dài thời gian kinh doanh.
4 N + をめぐって / N +をめぐる + N
Nghĩa : Xoay quanh,xung quanh…
Cách sử dụng : Diễn đạt một chủ đề mà xoay quanh nó có nhiều ý kiến, tranh luận hay tin đồn khác nhau.
今日は漢字の覚え方をめぐって話し合いましょう。
Hôm nay chúng ta sẽ thảo luận xoay quanh cách nhớ chữ Kanji.
そのドラマは、一人の女性をめぐって、三人の男性が戦う話です。
Bộ phim đó là câu chuyện xoay quanh ba người đàn ông chiến đấu vì một người phụ nữ.
5 N向けに/ NむけのN / N向けだ
Nghĩa : Dành cho , hướng đến
Cách sử dụng : Diễn đạt nghĩa N được tạo ra nhằm dành cho, hướng đến N1…Sau むけのsẽ là danh từ và sau向けに sẽ là động từ / câu/ cụm từ.
これは幼児向けに書かれた本です。
Đây là cuốn sách được viết dành cho trẻ em.
あちらに外国人向けのパンフレットが用意しています。
Các tờ rơi dành cho người nước ngoài được chuẩn bị ở đằng kia.
6 Nに対して・N に対する
Nghĩa : Đối với, Với..
Cách sử dụng : được sử dụng để diễn tả đối tượng được tác động hoặc hướng về của một hành vi, thái độ, hoặc tình cảm, cảm xúc v.v..
Khác với Nについて Nに関して là Nに対して có tác động trực tiếp đến đối phương. Theo sau là những câu văn biểu hiện mối tương quan đối lập, phán kháng, chống đối…
子どもに対して冷たい態度のはよくないです。
Thái độ lạnh nhạt với trẻ con là không tốt.
自分がしたことに対して責任を負ってください。
Hãy chịu trách nhiệm với những việc bản thân đã làm.
7 N にかかわる
Nghĩa: Ảnh hưởng tới, liên quan tới, dính líu tới
Cách sử dụng : Diễn tả ý “ gây ảnh hưởng” hoặc “ liên quan đến” thường là những sự việc quan trọng, nghiêm trọng, ví dụ như : danh dự, uy tín, đồng ý phản đối…
それは人のプライバシーにかかわる問題だ。
Đó là một vấn đề liên quan đến quyền riêng tư của con người.
人の名誉にかかわるようなことを言うものではない。
Không được nói những điều liên quan đến danh dự của người khác.
và tham gia Nhóm cộng đồng của Minato để ôn luyện JLPT cùng với Ngọc Tiệp Ss qua livestream giúp tăng điểm thi nhanh chóng, hiệu quả.
Xem thêm: Phân biệt「御社」,「貴社」,「当社」và 「弊社」để không nhầm lẫn; Phân biệt「みっともない」và「見苦しい」và「はしたない」;