Đây là 2 từ vựng chúng ta được học từ sơ cấp nhưng chưa chắc 100% các bạn đã hiểu rõ về ý nghĩa cũng như cách sử dụng của 2 từ này. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu rõ cách sử dụng của 2 từ này nhé.

1. Ý nghĩa chung của 嬉しい và 楽しい

Trái nghĩa với 嬉しい là 悲しい、 寂しい









Trái nghĩa với 楽しい là 苦しい, つまらない, 退屈
————————
2. Ví dụ cụ thể để phân biệt 嬉しい và 楽しい













Cảm giác hạnh phúc, vui mừng ở đây là do bên ngoài tức là việc bạn được nhận quà đem lại. Và cảm xúc này không kéo dài mà nó chỉ xảy ra trong một thời gian ngắn lúc bạn nhận được quà.









Cảm giác vui vẻ trong câu này là do mình đi chơi, tự bản thân mình thấy vui và nó kéo dài suốt trong thời gian chơi ở công viên giải trí.













Trong kỳ nghỉ hè tôi đã rất vui vẻ ở quê nói chuyện với bà và cả trồng lúa nữa.









Kỳ nghỉ hè tôi đã hạnh phúc vì đã được gặp bà ở quê.
Trong câu 1 thể hiện rằng suốt cả kì nghỉ hè mình đã vui vẻ vì được nói chuyện với bà hay trồng lúa.
Câu 2 nói đến cảm xúc hạnh phúc của mình ngay tại khoảnh khắc khi được gặp bà.













好きな人から褒められて嬉しい。
プレゼントをもらったときの嬉しい気持ちは相手に伝えることが大切です。
久しぶりに孫の顔を見ることができてうれしい。









楽しい人が好き。
楽しい映画を見に行きたい。
彼と一緒にいる時間は楽しいです。
3. Lưu ý khi dùng 嬉しい và 楽しい
cả 2 từ 嬉しい và 楽しい đều không được sử dụng để nói về cảm xúc của người khác.
Ví dụ:
私は嬉しいです。○
私は楽しいです。○
Aさんは嬉しいです。×
Aさんは楽しいです。×
Khi muốn nói rằng ai đó đang vui vẻ hoặc hạnh phúc, vì mình không phải là họ nên mình không biết được rằng họ có đang thực sự hạnh phúc hay không. Chỉ nhìn bên ngoài nên mình sẽ nói như sau
Aさんは嬉しそうでした。○
Aさんは嬉しかったと思います。○
Aさんは楽しそうに遊んでる。○
Ngoài ra bạn có thể follow Page của Minato để xem thêm tài liệu bổ ích cùng kiến thức tiếng Nhật thú vị mỗi ngày
và tham gia Nhóm cộng đồng của Minato để ôn luyện JLPT cùng với Ngọc Tiệp Ss qua livestream giúp tăng điểm thi nhanh chóng, hiệu quả.
Xem thêm: Bật mí cách học từ láy tiếng Nhật siêu dễ nhớ ( PART 1)