Từ láy là từ được cấu tạo từ hai tiếng, được tạo nên bởi các tiếng giống nhau về âm, về vần hoặc cả âm và vần. Trong đó có thể có 1 tiếng có nghĩa hoặc tất cả các tiếng đều không có nghĩa, khi đó 2 từ được ghép với nhau tạo nên một từ có nghĩa.
Ví dụ những từ láy trong tiếng Nhật như: ぺらぺら, いらいら, きらきら…
Những từ vựng như này thường khiến chúng ta rất hay bị nhớ lộn nghĩa và sử dụng sai. Vậy hôm nay Ss sẽ bày cho mọi người phương pháp nhớ một từ láy dựa trên phiên âm tiếng việt của từ.
1. いらいら:sốt ruột, khó chịu, bực tức
Cách nhớ: “ây da ây da, sốt ruột vậy ta”
Ví dụ: 彼女は思い通りに行かないと、すぐいらいらします
Hễ việc gì mà không theo đúng ý cô ấy là cô ấy lại sốt hết cả ruột gan lên.
2. きらきら:lấp lánh, long lanh
Cách nhớ: lấp lánh, long lanh đến ghét không à (liên tưởng đến từ 嫌い:ghét)
Ví dụ: 夜空にきらきら星が輝いてる
Những vì sao tỏa sáng lấp lánh trên bầu trời đêm
3. ぺらぺら:trôi chảy, lưu loát
Cách nhớ: hát ”opera” lưu loát, trôi chảy
Ví dụ: 日本語がぺらぺら話せるようになりたいなぁ!!!!
Ôi! Ước gì mình nói tiếng Nhật trôi như nước chảy taaaaaaa!!!!
4.さらさら:tóc óng ả, mượt mà
Cách nhớ: “xa ra xa ra” tóc ta đẹp vậy cơ mà!!!
Ví dụ: あの女の人は髪の毛はさらさらしていて、とてもきれいだ。
Mái tóc của cô gái ấy mượt mà trông đẹp thật đấy.
Những lần sau, khi cần nhớ cách đọc 1 từ, các bạn chỉ cần nhớ ví dụ dễ nhớ do chính mình đặt ra là được. Dễ hình dung, vừa thú vị, lại không mất nhiều công sức. Mọi người áp dụng cách này, để có thể ghi nhớ thêm vô vàn từ vựng nữa nhé!
Ngoài ra bạn có thể follow Page của Minato để xem thêm tài liệu bổ ích cùng kiến thức tiếng Nhật thú vị mỗi ngày
và tham gia Nhóm cộng đồng của Minato để ôn luyện JLPT cùng với Ngọc Tiệp Ss qua livestream giúp tăng điểm thi nhanh chóng, hiệu quả.
Xem thêm: Bật mí cách học từ láy tiếng Nhật siêu dễ nhớ ( PART 2)