Chào mừng đến với trung tâm tiếng Nhật Minato

Minato Dorimu Nihongo
Minato Dorimu Nihongo

Trung tâm tiếng Nhật dành cho người "Thiếu kiên trì"

Nội dung bài viết

Bật mí cách học từ láy tiếng Nhật siêu dễ nhớ ( PART 2)

Tiếp nối với cách học từ láy tiếng Nhật part1. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tiếp tục học thêm 5 từ láy tiếng Nhật với phương pháp nhớ một từ láy dựa trên phiên âm tiếng Việt nhé ^^

1. ぼろぼろ:tả tơi, lả tả

Từ láy tiếng Nhật - Tả tơi, lả tả

Cách nhớ: “bỏ rồi, bỏ rồi” rách tả tơi hết cả rồi

Ví dụ: 私の家は見た目はボロボロですが、中はとても綺麗ですよ。

Nhà tớ nhìn bề ngoài trông cũ nát vậy thôi, chứ ở bên trong đẹp cực luôn ý.

2. ごしごし:lạo chạo

Từ láy tiếng Nhật - Lạo chạo

Lạo chạo( âm thanh khi cọ sát, chà mạnh vào vật gì đó)

Cách nhớ: túi “gu xì” thì đừng chà mạnh

Ví dụ: 体をゴシゴシ洗った。

Tắm rửa kì cọ cơ thể.

3. きょろきょろ:ngơ ngác

Từ láy tiếng Nhật - Ngơ ngác

Cách nhớ: “cố vô” làm chi rồi lại ngơ ngơ ngác ngác

Ví dụ: きょろきょろしないで、まっすぐ前を向きなさい。

Đừng có mà ngơ ngơ ngác ngác nữa, nhìn thẳng lên phía trước đi xem nào.

4. ぴかぴか:bóng loáng

Từ láy tiếng Nhật - Bóng loáng

Cách nhớ: “bì cá” (da cá hay còn gọi là vảy cá) bóng loáng

Ví dụ: 洗車したので、ピカピカだ。

Vì mới rửa xe xong nên trông xe bóng loáng luôn

5. ごろごろ:lăn lống lốc, loanh quanh

Từ láy tiếng Nhật - Lăn lông lốc, loanh quanh

Lăn lống lốc, loanh quanh(chỉ trạng thái không làm gì cứ loanh quanh luẩn quẩn), tiếng sấm sét kêu

Cách nhớ: “gõ rồi gõ rồi” nó cứ lăn lông lốc thôi

Ví dụ: 昨日は一日中、家でゴロゴロしていました。

Cả ngày hôm qua tớ cứ quanh quẩn ở nhà chẳng làm gì cả.

Mọi người lưu bài viết này lại khi nào quên lại lấy ra dùng nhé ^^

Ngoài ra bạn có thể follow Page của Minato  để xem thêm tài liệu bổ ích cùng kiến thức tiếng Nhật thú vị mỗi ngày

và tham gia Nhóm cộng đồng của Minato để ôn luyện JLPT cùng với Ngọc Tiệp Ss qua livestream giúp tăng điểm thi nhanh chóng, hiệu quả.

Xem thêm:  Những lỗi sai kinh điển khi sử dụng tiếng Nhật

Share on facebook
Facebook
Share on twitter
Twitter
Share on pinterest
Pinterest