Chắc hẳn nhiều bạn đã có những lúc ” ú ớ ” không hiểu người Nhật họ đang nói gì, loay hoay nghe đi nghe lại vẫn “分からない”. Dưới đây ss sẽ tổng hợp những mẫu NGỮ PHÁP N3 PHỔ BIẾN TRONG GIAO TIẾP, kèm luôn Ví dụ cực kỳ thực tế và đơn giản. Mọi người cùng lưu lại và áp dụng luôn nhé.
1. Mẫu ngữ pháp ておく/ とく
Ý nghĩa:
• Chuẩn bị trước, làm sẵn một việc gì đó
• Một số trường hợp diễn tả việc giữ nguyên trạng thái hiện tại
Cách chia: Động từ thể て+おく
Lưu ý: Chỉ sử dụng các động từ diễn tả ý chí hành động, không đi cùng các tự động từ
Trong văn nói ておく được nói ngắn gọn thành とく
Chúng ta cùng đi vào các ví dụ cụ thể để hiểu rõ hơn về ngữ pháp này nhé
Ví dụ 1:
友達が遊びに来るので、冷蔵庫にビールを入れておきます。
Tối nay bạn đến chơi nên tôi đã làm để sẵn bia trong tủ lạnh
Ví dụ 2:
社長:会議の資料をコピーしといてください。
Phô tô sẵn giúp tôi tài liệu của buổi họp nhé.
部下:はい。わかりました。
Vâng. Em hiểu rồi ạ
Ví dụ 3:
Bối cảnh: sau khi kết thúc buổi họp buổi sáng, nhân viên hỏi cấp trên là có cần sắp xếp lại bàn ghế không
部下: 机など片付けましょうか?
Em sắp xếp lại bàn ghế nhé?
社長:いえ、置いといてください。午後も会議があるから…
Cứ để nguyên vậy đi. Buổi chiều lại có cuộc họp nữa
2. Mẫu ngữ pháp てしょうがない/てたまらない
Ý nghĩa: không thể chịu được, vô cùng
Cách sử dụng: diễn tả cảm xúc , mong muốn của người nói ở mức độ rất cao, không thể kiềm chế được nữa
Cách chia:
• Tính từ đuôi い-> くて+しょうがない/たまらない
• Tính từ đuôi な/ danh từ -> で+しょうがない/たまらない
• Thể Vたい-> たくて+しょうがない/たまらない
Vi dụ 1:
彼氏ができて、嬉しくてたまらない。
Tôi có bạn trai rồi, vui không thể chịu được.
Ví dụ 2:
明日の試験のことが心配でしょうがない。
Tôi vô cùng lo lắng về bài thi của ngày mai.
Ví dụ 3:
外国にいる友達に会いたくてたまらない。
Tôi rất muốn gặp người bạn đang sống ở nước ngoài của tôi.
Đặc biệt, mẫu câu này thường được sử dụng hàng ngày với các tính từ đơn giản sau
寒くてたまらない
痛くしょうがない
忙しくてしょうがない
…がほしくてたまらない
3. Mẫu ngữ pháp うちに
Ý nghĩa: trong lúc
Cách dùng: diễn tả việc thực hiện 1 hành động nào đó trong khi trạng thái sự việc chưa thay đổi hoặc hành động trước khi trạng thái đó thay đổi
Cách chia :
• Vる/ V ない + うちに
• Tính từ đuôi い + うちに
• Tính từ đuôi な + うちに
• Danh từ +の+ うちに
Ví dụ 1:
日本にいるうちに、一度温泉に行ってみたいです。
Trong lúc còn đang ở Nhật Bản tôi muốn một lần đi tắm suối nước nóng.
Ví dụ 2:
冷めないうちに、食べた方が美味しいですよ。
Bạn nên ăn trước khi nó nguội thì sẽ ngon hơn đấy
Ví dụ 3:
若いうちに、たくさんお金を稼ぎたいです。
Tôi muốn kiếm thật nhiều tiền trong lúc còn trẻ.
Ví dụ 4:
Ngày mai, crush đi Nhật nên nay mà không tỏ tình là hết cơ hội
今日のうちに、彼女に告白しないと…
Trong ngày hôm nay, mình nhất định phải tỏ tình với cô ấy
4. Mẫu ngữ pháp ようとする/ ようとしない
Ý nghĩa: có ý định làm/ không có ý định
Cách dùng: diễn tả ý định làm gì đó trong một khoảnh khắc, một thời gian ngắn
Cách chia:Động từ thể ý chí +とする/としない
Cách dùng cụ thể
• ようとした: dùng khi diễn đạt mình có ý định làm việc gì đó trong quá khứ nhưng không thực hiện được.
Ví dụ 1:
今日は出張するので、昨夜早く寝ようとしたが、なかなか眠れなかった。
Vì hôm nay tôi đi công tác nên tối qua đã định ngủ sớm vậy mà mãi không ngủ được.
Ví dụ 2:
彼に連絡しようとしたが、突然彼の電話番号がわからないことに気付きました。
Tôi định liên lạc với anh ấy nhưng chợt nhận ra tôi không biết số điện thoại của anh ấy.
•ようとしている: sử dụng để diễn đạt điều gì sắp bắt đầu
Ví dụ 1:
娘は日本へ留学しようとしている。
Con gái tôi tính đi du học Nhật Bản
Ví dụ 2:
犬があなたの靴を噛もうとしているよ。
Con chó đang hăm he cắn đôi giày của anh đấy
• ようとする: dùng để diễn tả có ý định làm điều gì đó. Thường kết hợp với 1 danh từ đi phía sau
Ví dụ 1:
私の友達は結婚しようとする人は1人もいなかった。
Trong mấy đứa bạn của tôi, không 1 ai có ý định kết hôn cả.
Ví dụ 2:
あのレストランに入ろうとする人たちは一時間ほど待たないとならない。
Những người định vào nhà hàng đó thì phải đợi khoảng 1 tiếng.
• ようとしない: dùng để diễn tả rằng không có ý định thực hiện hành vi nào đó
Ví dụ 1:
もうすぐ試験なのに、うちの子は勉強しようとしない。
Sắp thi rồi mà thằng con tôi chẳng chịu học hành gì cả
Ví dụ 2:
彼は熱が39°もあったのに、病院に行こうとしない。
Anh ấy sốt đến 39 độ nhưng vẫn không định đi bệnh viện.
Lưu ý: Chủ ngữ là ngôi thứ 3. Mẫu câu này không được dùng khi nói về chính mình
Ví dụ sai:
私はベトナムに帰ろうとしない.(X)
Khi muốn nói ý định của bản thân, chúng ta dùng mẫu câu ようと思う/ようと思わない。
Ví dụ đúng:
私はベトナムに帰ろうと思わない。
5. Mẫu ngữ pháp はず/ はずがない
5.1. はず
Ý nghĩa: chắc chắn là
Cách sử dụng: dùng để diễn đạt phán đoán, suy luận của người nói dựa trên một lý do khách quan hoặc kinh nghiệm thực tế nào đó
Cách chia:
• Động từ thể ngắn gọn +はず
• Tính từ đuôi い + はず
• Tính từ đuôi な + はず
• Danh từ +の+ はず
Ví dụ 1:
彼女は日本に5年も留学したそうですから、日本語が上手なはずです。
Nghe nói cố ấy đã du học ở Nhật 5 năm nên chắc chắn là giỏi tiếng Nhật.
Ví dụ 2:
お正月は金庫が開いていないはず。
Tết thì chắc chắn là ngân hàng không mở cửa rồi.
Ví dụ 3:
今日はクリスマスなので、出かける人が多いはずです。
Hôm nay là giáng sinh nên chắc chắn là sẽ có nhiều người ra ngoài đấy
5.2. はずがない
Ý nghĩa: chắc chắn không, làm gì có chuyện đó
Cách dùng: dùng để diễn đạt phán đoán chủ quan của người nói cho rằng không thể nào có chuyện đó được
Ví dụ 1:
彼女が試験に落ちるはずがないと思う。毎日10時間も勉強しているから。
Tôi nghĩ cô ấy chắc chắn không thể trượt N1 được. Vì ngày nào cô ấy cũng học 10 tiếng cơ mà
Ví dụ 2:
この車は1000万もするから、私に買えるはずがないです
Cái ô tô tận 1000 man này tôi làm sao có thể mua được.
Ví dụ 3:
N1だからやさしいはずがない。一所懸命勉強しないと
Vì là N1 nên chắc chắn không có chuyện dễ được. Phải học chăm chỉ thôi
Ngoài ra bạn có thể follow Page của Minato để xem thêm tài liệu bổ ích cùng kiến thức tiếng Nhật thú vị mỗi ngày
và tham gia Nhóm cộng đồng của Minato để ôn luyện JLPT cùng với Ngọc Tiệp Ss qua livestream giúp tăng điểm thi nhanh chóng, hiệu quả.
Xem thêm: Tổng hợp Vĩ tố trong tiếng Nhật; Tổng hợp ngữ pháp 限り;