Chào mừng đến với trung tâm tiếng Nhật Minato

Minato Dorimu Nihongo
Minato Dorimu Nihongo

Trung tâm tiếng Nhật dành cho người "Thiếu kiên trì"

Thử thách sinh ra để phân loại con người

SS chúc các bạn học tốt <3

Thân ái

Ngọc Tiệp Ss

Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp có trong đề thi JLPT N3 (Phần 2)

Tiếp nối loạt bài viết về Cấu trúc ngữ pháp có trong đề thi JLPT N3. Trong phần 2, Minato tiếp tục cung cấp cho các bạn 23 CTNP thường xuất hiện nữa nhé.

Cấu trúc ngữ pháp thường dùng trong đề thi JLPT N3 (Phần 2)

26.に比べて so với

以前に比べて、彼の日本語は上手になった

So với trước đây thì trình tiếng Nhật của anh ấy đã tốt hơn rồi.

 

27.に対して đối với

彼の意見に対して、反対者は手をあげてください。

Ai có ý kiến phản đối với ý kiến của anh ấy thì hãy cứ giơ tay lên.

 

28.にわたってtrong suốt khoảng thời gian, không gian nào đó

雨が1週間にわたって降り続いた。

Trời đã mưa kéo dài suốt 1 tuần liền

 

29.ふりをする giả như

彼女は悪口を言われていることに気がついていたが、聞こえないふりをしていた。

Cô ấy dđã biết đang bị nói xấu nhưng đã giả vờ như không nghe thấy gì.

 

30.べきだ nên

健康のためにも、毎日野菜は食べるべきだ。

Vì sức khỏe nên hàng ngày nên ăn nhiều rau.

 

31. いくら〜ても / どんなに〜ても: cho dù có… thì cũng không

いくら頼まれてもお金は貸しませんよ。

Cho dù cậu có nài nỉ như thế nào đi chăng nữa, tớ cũng không cho cậu vay tiền nữa đâu

 

32. 〜ずに: không làm A mà làm B luôn

今朝、朝ごはんを食べずに学校に来ました。

Sáng nay mình không ăn sáng mà đến trường luôn.

 

33. たとえ〜ても: giả dụ có xảy ra đi chăng nữa thì vẫn…

たとえ親に反対されても、私たちは結婚するつもりだ。

Giả dụ có bị bố mẹ phản đối đi chăng nữa thì chúng tớ vẫn tính chuyện kết hôn.

 

34. 〜に違いない: ắt hẳn là…

田中さんは車を7台も持っているから、お金持ちに違いない。

Anh Tanaka có hẳn 7 chiếc xe nên ắt hẳn là người lắm tiền đây mà.

 

35. 〜について:về…, liên quan…

この問題についてどう思われますか。

Về vấn đề này anh suy nghĩ ra sao ạ?

 

36.〜につき: cứ mỗi…

ここの時給は1時間につき900円です。

Lương ở đây cứ mỗi tiếng là 900yen.

 

37. 〜につれて: càng… thì càng…

年をとるにつれて、白髪が増えてきた。

Càng lớn tuổi thì tóc bạc lại càng nhiều.

 

38. にとって: đối với, theo…thì…( nêu lên quan điểm)

私にとって、一番大切なものはお金だ。

Đối với tôi, thứ quan trọng nhất là tiền.

 

39. に反して / 〜に反する: trái với, ngược với….

予想に反して、試験はとても難しかった。

Trái với tưởng tượng, bài thi đã rất khó.

 

40. 〜によると / 〜よれば: theo như.…

田中さんによると、もうすぐあの二人は結婚するそうです。

Theo như anh Tanaka nói thì 2 người chuẩn bị kết hôn.

 

41. 〜はもちろん: dĩ nhiên… mà còn

ディズニーランドは休日はもちろん、平日も混んでいる。

Disney những ngày nghỉ là đương nhiên rồi, nhưng ngay cả ngày thường cũng đông.

 

42. ~ほど・・・はない: không có gì…hơn

1日中寝ることほど幸せなことはない。

Không có gì hạnh phúc hơn được ngủ nguyên 1 ngày

 

43. ~まるで〜みたいだ: giống y như là…

宝くじが当たった。まるで夢のようだ。。

Tôi đã trúng xổ số rồi. Cứ như là mơ vậy.

 

44. 〜ようがない / 〜ようもない: không còn cách nào…

台風で電車もバスも運休になってしまったので会社へ行きようがない。 Do bão nên tàu điện và xe buýt ngưng chạy nên tôi chẳng có cách nào để đi đến công ty cả.

 

45.〜わけがない: không thể nào…

歌が下手な彼が歌手になれるわけがない。

Anh ấy hát dở như này thì không đời nào trở thành ca sĩ được.

 

46. ~わけではない / わけじゃない: không có nghĩa là…, không hẳn là…

たくさんお金持があっても、幸せになれるわけじゃない。

Có nhiều tiền cũng không có nghĩa là có thể hạnh phúc.

 

47. 〜わけにはいかない: không thể được…

ちょっと熱があるけど、今日は大事な会議があるから休むわけにはいかない。

Mặc dù hơi sốt 1 chút, nhưng vì hôm nay có cuộc họp quan trọng nên tôi không thể vắng mặt được.

 

48. ~を込めて: chứa đựng…

私は夫のために毎日愛情を込めてお弁当を作っています。

Tôi vì chồng mà hàng ngày nấu cơm hộp chất chứa rất nhiều tình cảm vào trong đó.

 

Ngoài ra bạn có thể follow Page của Minato  để xem thêm tài liệu bổ ích cùng kiến thức tiếng Nhật thú vị mỗi ngày

và tham gia Nhóm cộng đồng của Minato để ôn luyện JLPT cùng với Ngọc Tiệp Ss và các bạn học viên khác giúp tăng điểm thi nhanh chóng, hiệu quả.

Xem thêm: Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp có trong đề thi JLPT N3 (Phần 1)

Share on facebook
Facebook
Share on twitter
Twitter