Chào mừng đến với trung tâm tiếng Nhật Minato

Minato Dorimu Nihongo
Minato Dorimu Nihongo

Trung tâm tiếng Nhật dành cho người "Thiếu kiên trì"

Thử thách sinh ra để phân loại con người

SS chúc các bạn học tốt <3

Thân ái

Ngọc Tiệp Ss

Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp có trong đề thi JLPT N3 (Phần 1)

Trong bài, Minato cung cấp cho bạn 25 cấu trúc ngữ pháp (kèm ví dụ có dịch nghĩa) thường dùng trong kỳ thi JLPT tiếng Nhật trình độ N3.

Cấu trúc ngữ pháp thường dùng trong đề thi JLPT N3

1.~うちに: trong lúc còn

雨が降らないうちに、帰りましょう。

Trong lúc còn chưa mưa thì về thôi nào.

 

2.~一方だ: càng ngày càng

ぜんぜん勉強していないので、成績が下がる一方だ。

Vì chẳng học hành gì nên thành tích càng ngày càng đi xuống.

 

3.~おかげで: nhờ có

先生のおかげで JLPTN3に合格できました。

Nhờ có thầy giáo mà tôi đã đỗ được JLPT N3.

 

4.恐れがある: e rằng, sợ rằng

タバコをたくさん吸うと、癌になる恐れがある。

Nếu mà hút nhiều thuốc thì e rằng sẽ có nguy cơ bị ung thư.

 

5.がきっかけで : với động cơ, cơ duyên

アニメがきかっけで日本の文化を興味を持った

Nhờ phim hoạt hình mà mình có hứng thú với văn hóa của Nhật Bản.

 

6.がち: thường

最近、メールの返信を忘れがちで、上司からよく怒られる。

Dạo gần đây mình thường hay quên trả lời mail mà bị sếp mắng.

 

7.から~にかけて: từ đến

夕方から明日の朝にかけて大雨となるでしょう。

Từ chiều nay đến sáng mai sẽ có mưa lớn.

 

8.かわりに: thay vào đó

印鑑の代わりに、サインでも構いませんよ。

Kí tên thay cho đóng dấu cũng không vấn đề gì đâu.

 

9.くらい: cỡ như, kiểu như

今忙しいんだから、それくらい自分でやってよ。

Vì bây giờ mình rất bận, nên có nhiêu đấy thì tự cậu làm đi.

 

10.こそ chính vì

忙しいからこそ、家族との時間を大切にしたい。

Vì bận rộn nên tôi muốn trân trọng thời gian ở bên gia đình.

 

11.さえ~ば chỉ cần… là đủ

お金さえあれば、他には何もいらない。

Chỉ cần có tiền thì chẳng cần gì khác nữa.

 

12.しかない chỉ còn cách là

もう、こうするしかなかったんだよ。

Tại chỉ còn mỗi cách là làm như vậy thôi.

 

13.せいで tại chỉ, chỉ vì

さっきコーヒーを飲んだせいで、ぜんぜん眠れない。

Chỉ vì vừa nãy uống cafe mà giờ chẳng thể nào mà ngủ được.

 

14.たびに cứ mỗi lần

この曲を聞くたびに、彼のことを思い出す

Cứ mỗi lần nghe ca khúc này là mình lại nhớ anh ấy.

 

15.だらけ chỉ toàn

こんな泥だらけの靴ではお店に入れないよ

Đôi giày mà toàn bùn đất thế này thì không vài được cửa hàng đâu.

 

16.つい~てしまう lỡ làm

ダイエット中だが、チョコレートを見ると、つい食べてしまう。

Mặc dù đang giảm cân, ấy nhưng mà mỗi lần nhìn thấy socola là mình lại lỡ ăn mất tiêu.

 

17.ついでに nhân tiện, tiện thể

買い物のついでに、本屋に寄りました。

Nhân tiện đi mua đồ tôi đã ghé vào hiệu sách.

 

18.っけ là gì ấy nhỉ, có phải không nhỉ

今日って水曜日だっけ?

Hôm nay là thứ 4 phải không nhỉ?

 

19.つもりだ dự định

返事をしたつもりだったが、送れていなかった。

Mình đã định trả lời mà lại quên không gửi.

 

20.てしょうがない cực kì, vô cùng

会社の飲み会が嫌でしょうがない。

Mình cực kì ghét những buổi tiệc tùng của công ty.

 

21.てはじめて kể từ khi

歯医者にいってはじめて、虫歯があることを知った。

Từ khi đi nha sĩ mà tôi mới biết về bệnh sâu răng.

 

22.ても構わない làm V cũng không sao

わからない場合は、辞書を使っても構いません。

Trong trường hợp không hiểu thì sử dụng từ điển cũng không sao đâu.

 

23.といえば nói đến, nhắc đến

日本の春といえば、桜だろう

Nói đến mùa xuân của Nhật là nói đến hoa anh đào.

 

24.とたん ngay sau khi

家を出たとたん、雨が降ってきた。

Ngay sau khi ra khỏi nhà trời mưa.

 

25.に関して liên quan đến

この問題に関して、私から対策方針を申し上げます。

Tôi xin phép đưa ra ý kiến phương châm của mình về vấn đề này.

 

Ngoài ra bạn có thể follow Page của Minato  để xem thêm tài liệu bổ ích cùng kiến thức tiếng Nhật thú vị mỗi ngày

và tham gia Nhóm cộng đồng của Minato để ôn luyện JLPT cùng với Ngọc Tiệp Ss và các bạn học viên khác giúp tăng điểm thi nhanh chóng, hiệu quả.

Xem thêm: Từ vựng 50 bài minna no nihongo

Share on facebook
Facebook
Share on twitter
Twitter