Trong bài, Minato cung cấp cho bạn 25 cấu trúc ngữ pháp (kèm ví dụ có dịch nghĩa) thường dùng trong kỳ thi JLPT tiếng Nhật trình độ N3.
1.~うちに: trong lúc còn
雨が降らないうちに、帰りましょう。
Trong lúc còn chưa mưa thì về thôi nào.
2.~一方だ: càng ngày càng
ぜんぜん勉強していないので、成績が下がる一方だ。
Vì chẳng học hành gì nên thành tích càng ngày càng đi xuống.
3.~おかげで: nhờ có
先生のおかげで JLPTN3に合格できました。
Nhờ có thầy giáo mà tôi đã đỗ được JLPT N3.
4.恐れがある: e rằng, sợ rằng
タバコをたくさん吸うと、癌になる恐れがある。
Nếu mà hút nhiều thuốc thì e rằng sẽ có nguy cơ bị ung thư.
5.がきっかけで : với động cơ, cơ duyên
アニメがきかっけで日本の文化を興味を持った
Nhờ phim hoạt hình mà mình có hứng thú với văn hóa của Nhật Bản.
6.がち: thường
最近、メールの返信を忘れがちで、上司からよく怒られる。
Dạo gần đây mình thường hay quên trả lời mail mà bị sếp mắng.
7.から~にかけて: từ đến
夕方から明日の朝にかけて大雨となるでしょう。
Từ chiều nay đến sáng mai sẽ có mưa lớn.
8.かわりに: thay vào đó
印鑑の代わりに、サインでも構いませんよ。
Kí tên thay cho đóng dấu cũng không vấn đề gì đâu.
9.くらい: cỡ như, kiểu như
今忙しいんだから、それくらい自分でやってよ。
Vì bây giờ mình rất bận, nên có nhiêu đấy thì tự cậu làm đi.
10.こそ chính vì
忙しいからこそ、家族との時間を大切にしたい。
Vì bận rộn nên tôi muốn trân trọng thời gian ở bên gia đình.
11.さえ~ば chỉ cần… là đủ
お金さえあれば、他には何もいらない。
Chỉ cần có tiền thì chẳng cần gì khác nữa.
12.しかない chỉ còn cách là
もう、こうするしかなかったんだよ。
Tại chỉ còn mỗi cách là làm như vậy thôi.
13.せいで tại chỉ, chỉ vì
さっきコーヒーを飲んだせいで、ぜんぜん眠れない。
Chỉ vì vừa nãy uống cafe mà giờ chẳng thể nào mà ngủ được.
14.たびに cứ mỗi lần
この曲を聞くたびに、彼のことを思い出す
Cứ mỗi lần nghe ca khúc này là mình lại nhớ anh ấy.
15.だらけ chỉ toàn
こんな泥だらけの靴ではお店に入れないよ
Đôi giày mà toàn bùn đất thế này thì không vài được cửa hàng đâu.
16.つい~てしまう lỡ làm
ダイエット中だが、チョコレートを見ると、つい食べてしまう。
Mặc dù đang giảm cân, ấy nhưng mà mỗi lần nhìn thấy socola là mình lại lỡ ăn mất tiêu.
17.ついでに nhân tiện, tiện thể
買い物のついでに、本屋に寄りました。
Nhân tiện đi mua đồ tôi đã ghé vào hiệu sách.
18.っけ là gì ấy nhỉ, có phải không nhỉ
今日って水曜日だっけ?
Hôm nay là thứ 4 phải không nhỉ?
19.つもりだ dự định
返事をしたつもりだったが、送れていなかった。
Mình đã định trả lời mà lại quên không gửi.
20.てしょうがない cực kì, vô cùng
会社の飲み会が嫌でしょうがない。
Mình cực kì ghét những buổi tiệc tùng của công ty.
21.てはじめて kể từ khi
歯医者にいってはじめて、虫歯があることを知った。
Từ khi đi nha sĩ mà tôi mới biết về bệnh sâu răng.
22.ても構わない làm V cũng không sao
わからない場合は、辞書を使っても構いません。
Trong trường hợp không hiểu thì sử dụng từ điển cũng không sao đâu.
23.といえば nói đến, nhắc đến
日本の春といえば、桜だろう
Nói đến mùa xuân của Nhật là nói đến hoa anh đào.
24.とたん ngay sau khi
家を出たとたん、雨が降ってきた。
Ngay sau khi ra khỏi nhà trời mưa.
25.に関して liên quan đến
この問題に関して、私から対策方針を申し上げます。
Tôi xin phép đưa ra ý kiến phương châm của mình về vấn đề này.
Ngoài ra bạn có thể follow Page của Minato để xem thêm tài liệu bổ ích cùng kiến thức tiếng Nhật thú vị mỗi ngày
và tham gia Nhóm cộng đồng của Minato để ôn luyện JLPT cùng với Ngọc Tiệp Ss và các bạn học viên khác giúp tăng điểm thi nhanh chóng, hiệu quả.
Xem thêm: Từ vựng 50 bài minna no nihongo