Chào mừng đến với trung tâm tiếng Nhật Minato

Minato Dorimu Nihongo
Minato Dorimu Nihongo

Trung tâm tiếng Nhật dành cho người "Thiếu kiên trì"

Thử thách sinh ra để phân loại con người

SS chúc các bạn học tốt <3

Thân ái

Ngọc Tiệp Ss

Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp có trong đề thi JLPT N2 (phần 4 – phần cuối)

Trong phần cuối, Minato cung cấp cho bạn 30 cấu trúc ngữ pháp (kèm ví dụ có dịch nghĩa) thường dùng trong kỳ thi JLPT tiếng Nhật trình độ N2.

Cấu trúc ngữ pháp thường dùng trong đề thi JLPT N2 (Phần 4 - phần cuối)

76.〜ぬく: cố gắng đến cuối cùng 1 việc gì đó

試験中お腹が痛くなったが、なんとか最後まで耐えぬいた。

Trong giờ làm bài thi đã thấy đau bụng rồi nhưng bằng cách nào đó mình đã chịu đựng được đến cuối cùng.

 

77.〜の上で / 〜上の: đối với, về mặt, trên phương diện

このテレビ番組は子供の教育上よくない。

Kênh truyền hình này về mặt giáo dục trẻ em thì không được tốt.

 

78. 〜ことだから: thể hiện điều mà người nói biết rất rõ về một cá nhân hay một tổ chức nào đó.

甘いものが大好きなゆいさんのことだから、これをお土産に持って行ったら、きっと喜んでくれるだろう。

Ai chứ một người thích đồ ngọt như bạn Yui, nếu mà cậu mang món quà này đi tặng chắc hẳn cậu ấy sẽ vui lắm đó.

 

79.〜のもとで : nhờ, dưới sự (dưới phạm vi ảnh hưởng của …)

人は皆、法のもとに平等である。

Nhân loại bình đẳng nhờ pháp luật

 

80.〜ばかりか: không những… mà còn hơn…

薬を飲んでいるのに、咳が止まらないばかりか、ひどくなる一方だ。

Mình đang uống thuốc rồi mà cơn ho chẳng những không ngừng mà còn đang tệ dần hơn

 

81.〜ばかりだ: càng ngày càng…

薬を飲んでいるのに、症状は悪くなるばかりだ。

Mình đang uống thuốc rồi vậy mà bệnh tình càng ngày càng trở nên xấu đi

 

82.〜ばかりに: chỉ tại

受験票を忘れたばかりに、テストを受けることができなかった。

Chỉ tại quên phiếu dự thi mà mình không tham dự kì thi được

 

83.〜はさておき: khoan hãy bàn đến…(sẽ quay lại vấn đề này sau, giờ tạm xem xét vấn đề… trước, mang sắc thái ưu tiên việc nào hơn)

誰がミスしたのかはさておき、今度ミスが起きないようにはどうしたら良いかを考えることが大事だ。

Khoan hãy bàn đến lỗi này là do ai, mà mình nghĩ việc quan trọng bây giờ là nên suy nghĩ xem làm thế nào để không xảy ra lỗi đó nữa

 

84.〜はともかく(として): khoan bàn đến…(vấn đề…thế nào cũng được, không phải điều quan trọng)

試験に合格できるかどうかはともかくとして、後悔しないようにできるだけのことはするつもりだ。

Khoan bàn đến việc mình có đỗ được kì thi hay không, nhưng mình sẽ cố gắng hết mình để sau này không phải hối hận.

 

85.〜ばまだしも / 〜ならまだしも: nếu mà… thì còn chấp nhận được

10分ならまだしも、1時間なんて待てませんよ。

Nếu mà 10 phút thì còn được, chứ 1 tiếng thì mình chịu thôi, mình không chờ nổi đâu.

 

86.〜はもとより・・・も: A là dĩ nhiên, mà B cũng…

うちは貧乏なので、車はもとより、バイクもありません。

Vì nhà mình khó khăn nên ô tô không có là điều đương nhiên rồi, mà ngay cả xe gắn máy cũng k có luôn ý.

 

87.〜反面: mặt khác, trái lại

一人暮らしは楽しい反面、一緒に話す相手がいないので寂しいこともあります。

Sống 1 mình thì vui thật, nhưng trái lại không có người trò chuyện cùng đôi lúc cũng buồn.

 

88.〜まい: cách nói phủ định mạnh mẽ, không có chuyện.., nhất định không

もうあいつには二度と会うまい。

Không bao giờ mình gặp lại hắn ta lần thứ 2 nữa.

 

89.〜まま(に): cứ theo như…

特に好きなデザインではなかったが、店員に勧められるままに買ってしまった。

Tôi chẳng có đặc biệt thích thiết kế nào cả, nhưng tôi đã mua theo sự giới thiệu của nhân viên cửa hàng.

 

90.〜もかまわず: không quan tâm, k để ý

あの男は人目もかまわず、電車の中で弁当を食べている。

Người đàn ông đó chẳng thèm quan tâm đến ánh mắt của mọi người mà cứ ăn cơm hộp trên tàu điện

 

91.〜もしない: nếu không…thì

食べもしないで、美味しかどうかなんてわからない。

Nếu không ăn thì sẽ không biết nó có ngon hay là không

 

92.〜ものか / 〜ものですか: làm sao mà…

俺の今の気持ちなんてわかるもんか。

Em làm sao mà có thể hiểu được cảm xúc của anh lúc này chứ.

 

93. ~ものだ: định nghĩa

人の性格はなかなか変わらないものだ。

Tính cách con người là thứ khó mà thay đổi được.

 

94.〜ものの: vậy mà

長年日本語を学んでいるものの、話す力がなかなか身につかない。

Học tiếng nhật mấy năm trời mà trình kaiwa chẳng ngấm vào mấy.

 

95.〜ものだから: vì

目覚まし時計が壊れたものですから、遅刻してしまいました。

VÌ đồng hồ báo thức bị hỏng nên đã muộn giờ.

 

96.~ものなら: nếu mà

僕の人生は本当に最悪。やり直せるもんなら、今すぐやり直したい。

Cuộc đời của tôi thực sự quá tệ. Nếu mà được làm lại, tôi muốn làm lại ngay bây giờ.

 

97.〜やら〜やら: nào là… nào là( liệt kê)

最近、勉強やらバイトやらで毎日忙しい。

Dạo gần đây ngày nào cũng bận bịu, nào là học, nào là làm thêm

 

98.〜ようとしている: chuẩn bị, sắp sửa

今に試合が始まろうとしていた。

Bây giờ trận đấu sắp sửa bắt đầu

 

99.〜ようものなら:  nếu lỡ, chẳng may mà…

彼女との記念日を忘れようものなら、1週間は口を利いてもらえないだろう。

Nếu lỡ mà quên ngày kỉ niệm với cô người yêu thì nguyên 1 tuần cô ấy không mở miệng nói câu nào.

 

100.~を契機に / ~を契機として: nhân dịp

入院を契機に、今後はできるだけ毎日運動しようと思った。

Nhân lần nhập viện lần này, tôi đã suy nghĩ rằng từ nay về sau hàng ngày sẽ cố gắng vận động nhiều nhất có thể

 

101.〜を頼りに / 〜を頼り / 〜を頼りにして: nhờ có… mà、dựa vào… mà

日本のアニメは字幕を頼りにすれば、理解できます。

Phim hoạt hình của Nhật nhờ có sub mà mình có thể hiểu được

 

102.〜を問わず: không liên quan đến, bất kể là…

このお店は昼夜を問わず、開いています。

Cửa hàng ngày bất kể là ngày hay đêm vẫn mở cửa

 

103.〜を除いて / 〜を除き / 〜を除けば: ngoài, ngoại trừ

月曜日を除けば、予定は空いています。

Ngoài thứ 2 ra thì mình lúc nào cũng rảnh.

 

104.〜をはじめ: bắt đầu từ

ハンバーガーはアメリカをはじめ、世界中で食べられるようになった。

Humburger bắt đầu từ Mĩ và được mọi người trên cả nước ăn.

 

105.~をめぐって: xoay quanh

父の遺産をめぐって、兄弟が争っている。

Anh em trong nhà tranh chấp nhau xoay quanh tài sản để lại của cha.

 

Ngoài ra bạn có thể follow Page của Minato  để xem thêm tài liệu bổ ích cùng kiến thức tiếng Nhật thú vị mỗi ngày

và tham gia Nhóm cộng đồng của Minato để ôn luyện JLPT cùng với Ngọc Tiệp Ss và các bạn học viên khác giúp tăng điểm thi nhanh chóng, hiệu quả.

Xem thêm: Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp có trong đề thi JLPT N2 (Phần 3)

Share on facebook
Facebook
Share on twitter
Twitter