Tiếp nối loạt bài viết về Cấu trúc ngữ pháp có trong đề thi JLPT N2. Trong phần 2, Minato tiếp tục cung cấp cho các bạn 25 CTNP thường xuất hiện nữa nhé.
26. つつある:dần dần…
まだ、3月上旬なのに、桜が咲きつつある。
Mới có cuối tháng 3 vậy mà hoa anh đào đã dần dần nở rồi.
27. っぽい:giống, kiểu như…
あの子はまだ小学生なのに、とても大人っぽい。
Con bé đó mới là học sinh cấp 1 vậy mà trông ra dáng người lớn quá nhỉ.
28. 〜てこのかた: suốt từ khi…
生まれてこのかた、海外へ行ったことがありません.
Kể từ lúc sinh ra đến giờ tớ chưa được đi nước ngoài lần nào cả.
29. 〜てでも: cho dù có phải… thì cũng….
仕事を休んででも、オリンピックを見に行くつもりだ。
Cho dù có phải nghỉ việc đi chăng nữa thì tôi cũng dự định đi xem đại hội thể thao olympic.
30. 〜てならない: không thể chịu được, quá là…
自分は悪いことをしてないのに、謝らなければいけないなんて、不思議でなりません。
Bản thân tớ chẳng làm gì sai mà lại phải đi xin lỗi, thật là không thể hiểu nổi mà.
31. 〜ずにはいられない / 〜ないではいられない: không thể không…
もう1時間も待ってるのにまだ来ない。もうこれ以上待ってられないよ。
Đợi hẳn 1 tiếng rồi mà vẫn chưa thấy đến, thôi không thể chờ thêm được hơn thế này nữa đâu.
32 ~てまで:thậm chí, đến mức ,…
せっかく徹夜してまで勉強したのに、結果は散々だった。
Đã mất công học suốt đêm không ngủ vậy mà kết quả cũng chẳng ra làm sao.
33. 〜てみせる: “cho xem” (làm gì đó cho ai xem), thường thể hiện quyết tâm muốn chứng tỏ bản thân.
今度こそ、全体にJLPT N1に合格してみせる。
Lần thi tới này tớ sẽ cố gắng để đỗ n1 cho cậu xem.
34. 〜というものではない: không hẳn là…, chưa chắc đã là…
お金があれば、幸せだというものでもない。
Có tiền cũng không hẳn là hạnh phúc.
35. 〜といった: như là….
とんかつや天ぷらといった揚げ物の料理が好きです。
Mình thích những món đồ chiên như là thịt lợn chiên hay tôm chiên.
36. 〜といったら: nếu mà nhắc đến…
日本の朝の電車といったら、人が多すぎて動けないほどだ。
Nếu mà nhắc đến những chuyến tàu điện vào buổi sáng tại Nhật Bản thì người đông đến mức không thể cử động nổi.
36. 〜とか(で): nghe nói, có vẻ như là…
さっき、私の国で地震があったとか。家族が心配です。
Vừa nãy nghe nói ở đất nước của mình có xảy ra động đất, nên tôi lo lắng cho gia đình quá.
37. 〜どころか: không phải chỉ…đâu mà thậm chí đến ngay cả…cũng…
ナビんさんは10年以上日本に住んでいるのに、漢字どころかひらがなも書けない。
Anh Nabin đến giờ cũng sống ở Nhật được hơn10 năm rồi, ấy vậy mà đừng nói đến chữ Hán, ngay cả chữ mềm anh ấy còn chẳng viết nổi ấy chứ.
38. 〜ところだった: suýt nữa thì…
いたずらしすぎたせいで、もう少しで彼を怒らせるところでした。
Do tôi trêu đùa anh ấy quá chớn mà suýt chút nữa thì bị anh ấy giận.
39. 〜どころではない / 〜どころじゃない: không phải là lúc để…
こんなに給料が安いと、結婚どころではないな。
Với mức lương thấp như thế này, không phải là lúc để kết hôn.
40. 〜として〜ない: hoàn toàn không…
君のことを1日として考えない日はないよ。本当に愛してる。
Không có ngày nào là anh không nghĩ về em hết ý, anh yêu em thật mất rồi.
41. 〜とともに: cùng với…
春が近づくとともに、少しずつ暖かくなってきた。
Mùa xuân tới gần thì cũng ấm dần dần lên rồi.
42. 〜となると / 〜となれば / 〜となったら: nếu mà… thì…
これ以上、消費税が上がるとなると、国民の生活はますます厳しくなるだろう。
Nếu mà thuế tiêu dùng còn tăng nữa thì cuộc sống của người dân sẽ ngày càng vất vả hơn.
43. 〜とは: là…
コストとは何かをしたり、作ったりするときに必要なお金のことです。
Chi phí là khoản tiền cần thiết khi làm gì đó, chế tạo cái gì đó.
44. 〜に越したことはない:…là tốt nhất rồi…
給料は高いに越したことはないが、興味がない仕事なら続かないかもしれない。
Tiền lương cao thì tốt nhất rồi, nhưng nếu không phải là công việc mình yêu thích thì có lẽ là sẽ không tiếp tục làm.
45. 〜にこたえて: đáp lại…
ゆいさんは親の期待に応えるために、日本で一生懸命勉強している。
Để đáp lại sự kì vọng của bố mẹ, mà Yui đang cố gắng học tập hết mình ở Nhật Bản.
46. 〜に際して: khi…
面接に際して、しっかりと練習しておいた方がいいですよ。
Khi phỏng vấn thì mình nghĩ cậu nên luyện tập cho tử tế thì tốt hơn đó.
47.〜に限って: cứ đúng lúc, cứ đến lúc
試験の日に限って、なぜかお腹を壊すんだよね。
Cứ đến ngày thi là bụng dạ lại đau.
48.〜に相違ない: chắc chắn là, không sai
犯人はあいつに相違ない。
Hắn chắc chắn là tội phạm.
49.〜にて: tại
表示価格よりレジにて半額引き。
Giá sẽ được giảm 1 nửa tại quầy thanh toán so với giá đang hiển thị
50.〜のみならず: không chỉ… mà còn…
彼は英語のみならず、日本語も話せる。
Anh ấy không chỉ tiếng anh, mà còn nói được cả tiếng Nhật
Ngoài ra bạn có thể follow Page của Minato để xem thêm tài liệu bổ ích cùng kiến thức tiếng Nhật thú vị mỗi ngày
và tham gia Nhóm cộng đồng của Minato để ôn luyện JLPT cùng với Ngọc Tiệp Ss và các bạn học viên khác giúp tăng điểm thi nhanh chóng, hiệu quả.
Xem thêm: Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp có trong đề thi JLPT N2 (Phần 1)