Tiếp nối loạt bài viết về Cấu trúc ngữ pháp có trong đề thi JLPT N1. Trong phần 2, Minato tiếp tục cung cấp cho các bạn 25 CTNP thường xuất hiện nữa nhé.
26. 〜たはずみに / 〜た拍子: điều gì, hành động gì xảy ra kéo theo…
電車が止まった拍子に倒れそうになった。
Lúc tàu điện dừng thì tôi như sắp ngã đến nơi.
27.〜た分だけ: tỉ lệ thuận với…, (hành động, kết quả đằng sau sẽ chịu ảnh hưởng của hành động đằng trước)
早く始めたら始めた分だけ、仕事が早く終わりますよ。
Càng bắt đầu sớm bao nhiêu thì công việc cũng sẽ kết thúc sớm bấy nhiêu thôi.
28.〜たまでだ / 〜たまでのことだ: đơn giản chỉ là…
当然のことをしたまでなので、お礼などは要りません。
Tớ chỉ làm việc đương nhiên nên làm thôi, nên cậu không cần phải cảm ơn hay gì đâu.
29.〜たら最後 / 〜たが最後: nếu… thì rồi thế nào cũng…(thường dung với kết quả không tốt)
彼はゲームをしたら最後、声をかけても返事もしない。。
Một khi mà anh ta đã chơi game thì có gọi cũng không trả lời đâu.
30.〜たりとも〜ない: 1 chút cũng không
試験まであと1週間だ。今は1日たりとも無駄にできない。
Từ giờ đến lúc thi còn 1 tuần. Bây giờ cho dù 1 ngày cũng không được lãng phí.
31.〜たるもの: trên cương vị là, như là, xứng với…
教師たるもの、学生の見本となるような行動すべきだ。
Giáo viên nên làm những hành động xứng với người thầy để làm gương cho học sinh
32.〜つくす: đã dốc hết, hết sạch
皆さんはもうアイデアは出つくしたかなあ。他に何かある?
Mọi người đã đưa ra hết sạch ý tưởng rồi à? Còn gì khác nữa không?
33.〜つ〜つ: lúc thì… lúc thì, cứ.. cứ…
どうしても欲しいパソコンがあって、店の前を行きつ戻りつした。
Do tôi thích cái latop đó quá nên cứ đi đi về về trước cửa tiệm đó.
34.〜であれ〜であれ: cho dù là… cho dù là…
大人であれ子供であれ、ルールを破ってはいけない。
Cho dù là người lớn hay trẻ nhỏ, thì cũng không được phép phá vỡ quy tắc.
35.〜てからというもの: từ sau khi…. thì….
出産してからというもの、お酒を飲まなくなった。
Từ lúc sinh con tôi đã không còn uống rượu nữa.
36.〜ではあるまいし / 〜でもあるまいし: cũng có phải là…đâu nên
子供じゃあるまいし、それぐらい自分でやりなさい。
Cũng có phải là con nít đâu nên những việc như vậy thì tự mình làm đi.
37.〜手前: chính vì…nên phải
熱があるから学校を休むと言ってしまった手前、外に出て誰かに見られてはまずい。
Chính vì đã nói là bị sốt nên xin nghỉ học, bây giờ mà ra ngoài xong bị ai nhìn thấy thì đúng là quá nhọ.
38.〜てやまない: cực kì, vô cùng
ご結婚おめでとうございます。お二人の幸せを願ってやみません。
Chúc mừng đám cưới của cậu. Tớ thực sự cầu mong 2 cậu hạnh phúc.
39.〜と相まって / 〜が相まって: cùng với, hoà với
このエビチリはエビの甘さとソースの辛さが相まって、とても美味しいです。
Món tôm sốt này có sự kết hợp độ ngọt của tôm và độ cay của sốt nên ngon tuyệt vời.
40.〜とあれば: nếu mà … thì
命が助かるとあれば、いくらでも払います。
Nếu mà có thể cứu được mạng sống thì mất bao nhiêu tôi cũng sẽ trả
41.〜といい〜といい: A cũng…B cũng
彼は顔といい性格といい、全てがパーフェクトだ。
Cậu ấy mặt cũng đẹp, tính cũng tốt, mọi thứ quá là hoàn hảo mà.
42.〜といえども: cho dù nói là….
いくら安いといえども、偽物であれば欲しいとは思わない。
Cho dù nói là rẻ thế nào đi chăng nữa, nhưng nếu mà là đổ giả thì tôi cũng không muốn có.
43.〜というもの: suốt, trong suốt khoảng thời gian
ここ1週間というもの、お金がなくてちゃんとしたご飯を食べていない。
Trong khoảng 1 tuần này, vì hết tiền nên tôi không cơm nước cẩn thận.
44.〜ときたら: nhắc đến…thì…
うちの子ときたら、毎日ゲームばかりで全然勉強しないのよ。本当に困るわ。
Nhắc đến thằng con nhà tôi thì nó suốt ngày chỉ game thôi, chẳng học hành gì cà, thật là khổ mà.
45.〜ところ(を): vào lúc, trong lúc, trong khi… vậy mà…
先生、お忙しいところすみません。ちょっと教えていただきたいことがあるんですが。
Sensei, xin lỗi ss vì lúc bận rộn, nhưng có điều em mong ss chỉ cho em ạ.
46.〜とはいえ: mặc dù vậy,…
ここは最寄り駅とはいえ、自宅から自転車でも20分はかかる。
Ở đây mặc dù là ga gần nhất nhưng từ nhà ra đến ga đi bằng xe đạp cũng mất tận 20 phút
47.〜ともあろう: với cương vị là, vì là…nên…
社長ともあろう者が、遅刻なんてありえないよ。
Là giám đốc thì làm gì có chuyện đi muộn chứ.
48.〜ともなると / 〜ともなれば: nếu là…thì…
10月ともなると、だいぶ涼しくなるね。
Nếu vào tháng 10 thì trời cũng mát hẳn lên rồi nhỉ.
49.〜ながら: luôn luôn trong trạng thái…, không thay đổi
彼は生まれながらにして芸術の才能があった。
Cậu ấy từ lúc sinh ra đã mang trong mình tài năng nghệ thuật.
50.なくして: nếu không có thì… không
パスポートなくてしては、海外へは行けません。
nếu không có hộ chiếu thì không thể đi ra nước ngoài được đâu.
Ngoài ra bạn có thể follow Page của Minato để xem thêm tài liệu bổ ích cùng kiến thức tiếng Nhật thú vị mỗi ngày
và tham gia Nhóm cộng đồng của Minato để ôn luyện JLPT cùng với Ngọc Tiệp Ss và các bạn học viên khác giúp tăng điểm thi nhanh chóng, hiệu quả.
Xem thêm: Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp có trong đề thi JLPT N1 (Phần 1)