Chào mừng đến với trung tâm tiếng Nhật Minato

Minato Dorimu Nihongo
Minato Dorimu Nihongo

Trung tâm tiếng Nhật dành cho người "Thiếu kiên trì"

Nội dung bài viết

Cách nghe điện thoại bằng tiếng Nhật chuẩn business

Bạn đã từng bị lúng túng khi nghe điện thoại từ đối tác hoặc cấp trên của mình chưa? Nắm được những cách đối đáp dưới đây, chắc chắn bạn sẽ tự tin với các tình huống trong môi trường công ty, trang trọng.

Cách nghe điện thoại bằng tiếng Nhật chuẩn business

1. Khi mình chủ động gọi cho đối phương

お忙しいところ失礼いたします。Thật xin lỗi đã làm phiền khi bạn đang bận.

…会社ABCのAと申します。Tôi là A đến từ công ty ABC.

Lưu ý: Trong trường hợp trang trọng của công ty, không nên sử dụng もしもし.

2. Bắt máy khi đối phương gọi cho mình

お電話ありがとうございます。Cảm ơn bạn đã gọi cho tôi. ( Dịch là vậy nhưng theo ss thì nó tương tự với câu khi mình gọi lên tổng đài: Tổng đài…xin nghe ạ )

Cũng có thể chào buổi sáng ( trước 10h ) おはようございます。

3. Khi muốn hỏi thông tin của đối phương

失礼ですが、会社名をうかがってもよろしいでしょうか。Xin lỗi, cho tôi hỏi tên công ty của bạn được không ?

恐縮ですが、お名前をお伺いできますか?Xin lỗi, cho tôi hỏi tên của bạn được không ?

4. Khi không thể nghe rõ thông tin của đối phương

恐れ入りますが、もう一度お伺いできますでしょうか。Xin lỗi, bạn có thể nói lại lẫn nữa giúp tôi được không?

もうしわけございませんが、もう一度お伺いしてもよろしいでしょうか。Xin lỗi, tôi có thể hỏi lại lần nữa được không ?

確認のため、再度お伺いできますでしょうか。Cho tôi xác nhận lại 1 lần nữa được không ?

5. Khi không thể nghe rõ giọng của đầu dây bên kia

恐れ入りますが、電波の状態が悪いようです。Xin lỗi nhưng tình trạng sóng điện thoại hơi yếu 1 chút.

Lưu ý: Trong trường hợp trang trọng này, hạn chế sử dụng: 聞こえません/声が小さいです。

6. Khi cần kết nối sang bộ phận khác

A部におつなぎします。Tôi xin phép kết nối với bộ phận A.

7. Khi hỏi thông tin liên hệ của đối phương

恐れ入りますが、お電話番号をお願いします。Xin lỗi, bạn vui lòng cho tôi xin số điện thoại.

復唱します。お電話番号は123-4567、ABC 社のA様ですね。Tôi xin phép được nhắc lại. Số điện thoại là 123-4567, ngài A của công ty ABC đúng không ạ ?

8. Khi gọi lại cho đối phương (mình để cuộc gọi nhỡ)

ABC会社のAでございます。Tôi là A đến từ công ty ABC.

お電話に出られずに申し訳ございませんでした。Rất xin lỗi vì tôi đã không thể trả lời điện thoại được.

先ほどはお電話を取ることができずに大変失礼いたしました。Rất xin lỗi vì tôi không thể bắt máy sớm hơn.

9. Khi muốn đối phương chờ đợi

少々お待ちくださいませ。Xin vui lòng đợi tôi trong giây lát.

少々お時間を頂戴してもよろしいでしょうか。Xin vui lòng cho tôi 1 chút thời gian.

10. Khi muốn cúp máy

失礼いたします。

お忙しいところ、ありがとうございました。

今後ともよろしくお願いいたします。

Trên đây là một số cách cơ bản trong cách nghe điện thoại, hãy trang bị thật kỹ để tự tin “nhấc máy” nhé. Hihi vọng bài viết  hữu ích cho mọi người.

Ngoài ra bạn có thể follow Page của Minato  để xem thêm tài liệu bổ ích cùng kiến thức tiếng Nhật thú vị mỗi ngày

và tham gia Nhóm cộng đồng của Minato để ôn luyện JLPT cùng với Ngọc Tiệp Ss qua livestream giúp tăng điểm thi nhanh chóng, hiệu quả.

Xem thêm: Bật mí cách học từ láy tiếng Nhật siêu dễ nhớ ( PART 1)

Share on facebook
Facebook
Share on twitter
Twitter
Share on pinterest
Pinterest