Tiếp nối series học từ láy tiếng Nhật part 3, hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tiếp tục học 5 từ láy tiếng Nhật nữa với phương pháp nhớ một từ láy dựa trên phiên âm tiếng Việt nhé ^^
1. のろのろ:chậm chạp, lề mề
Cách nhớ : tao “nói rồi” mà nó vẫn cứ lề mề đó chứ
Ví dụ: 同僚はいつも作業がノロノロで、見ているとイライラする。
Cái con bé làm cùng kia lúc nào nó cũng lề mà lề mề, nhìn mà phát bực không à.
2. うとうと:ngủ gà ngủ gật
Cách nhớ: “ừ tớ” có ngủ gật 1 chút thôi mà!!!
Ví dụ:疲れていたせいで、 会議中についウトウトしてしまった。
Do mệt quá nên lúc họp mình ngủ gật mất tiêu.
3. ばらばら:rải rác, lộn xộn, rời rạc
Cách nhớ: ” ba ra” mà nhìn thấy nhà cửa lộn xộn thế này thì cứ chết
Ví dụ: みなの意見がバラバラで、結論が出ない。
Ý kiến của mọi người lộn xộn khác nhau nên vẫn chưa đưa ra được kết luận.
4. ふわふわ:bồng bềnh, mềm mại
Cách nhớ: “phồng quá, phồng quá” ( ý chỉ cảm giác phồng phềnh, mềm mại)
ví dụ: このオムライス、卵がふわふわで美味しい。
Món cơm cuộn trứng chiên này, trứng mềm ăn ngon ghê
5. うろうろ:lượn đi lượn lại
Cách nhớ: ”ừ rồi, ừ rồi” m đừng có lượn đi lượn lại nữa
Ví dụ: 今、ご飯の準備してるんだから、台所をうろうろしないでよ。
Mẹ đang chuẩn bị cơm nước, nên con đừng lượn lờ ở trong bếp nữa nào. Đi ra chỗ khác chơi đi.
Cả nhà đừng quên ôn lại các từ hôm trước chúng ta đã học và lưu lại bài viết này để tránh “mất trí nhớ” khi cần dùng đến nhé ^^
Trên đây là một số cách cơ bản trong cách nghe điện thoại, hãy trang bị thật kỹ để tự tin “nhấc máy” nhé. Hihi vọng bài viết hữu ích cho mọi người.
Ngoài ra bạn có thể follow Page của Minato để xem thêm tài liệu bổ ích cùng kiến thức tiếng Nhật thú vị mỗi ngày
và tham gia Nhóm cộng đồng của Minato để ôn luyện JLPT cùng với Ngọc Tiệp Ss qua livestream giúp tăng điểm thi nhanh chóng, hiệu quả.
Xem thêm: Cách nghe điện thoại bằng tiếng Nhật chuẩn business