
1/ Hành động đang diễn ra – Vています
– 今、別の仕事を頼まれています。
(Bây giờ, tôi đang được nhờ làm một công việc khác.)
– その仕事を一日で終わらせるのは絶対無理だと思います。
(Tôi nghĩ rằng công việc này không thể hoàn thành xong trong 1 ngày được)
– 昨日より今日の方が暑いですね。
(Hôm nay nóng hơn hôm qua nhỉ.)
– 頭が痛いのですか?早めに帰った方がいいですよ。
(Anh bị đau đầu à? Vậy, anh nên về sớm đi.)
– 電話しながらメモを取る。
(Vừa nghe điện thoại vừa memo)
– 今まで、私は日本語を勉強するのはもう三年になりました。
(Tính đến thời điểm hiện tại, việc tôi học tiếng Nhật đã được 3 năm rồi.)
– 来年、国に帰ろうと思う。
(Tôi dự định năm sau sẽ về nước.)
– 来年、国に帰ろうと思ってる。
(Tôi dự định năm sau sẽ về nước (ý định đã có từ lâu)
– あれは美味しそうですね。
(Trông cái đó có vẻ ngon nhỉ.)
– あのレストランはおいしいそうです。
(Nghe nói nhà hàng kia ngon lắm đấy)
早く寝ようとしたけど、結局、徹夜した
Định đi ngủ sớm mà cuối cùng lại thức cả đêm
以前に、どこかで会ったことがありますか。
Trước đây, chúng ta đã từng gặp nhau rồi phải không?
この部屋には、靴を脱がずにお入りください。
Phòng này cậu cứ đi vào mà không cần cởi giày đâu.
寝る前に電話にいじるの良くないと知ってるけど、つい触ってしまう
Em biết rằng nghịch điện thoại trước khi đi ngủ là không tốt nhưng lỡ dùng mất tiêu
今から、始まるところです。
Bây giờ sẽ bắt đầu.
忘れずにメーモーしてください。
Để không quên, hãy memo lại.
後で友達が家に来るから、掃除しておきます
Một lát nữa ban sẽ đến nên tôi dọn nhà.
早めにあがってもいいよ。
Em về sớm cũng không sao đâu.
ここにゴミを捨ててはいけませんよ。
Không được vứt rác ở đây đâu.
ペンを忘れてしまったので、ちょっと借りてもいいですか。
Em lỡ để quên bút mất rồi, anh cho em mượn một chút được không?”
将来、何をしたいですか?
Tương lai bạn muốn làm gì?
みんな早く帰りたがっているのに、部長の話が長くてなかなか帰れません。
Mọi người muốn về sớm nhưng giám đốc cứ nói mãi nên chẳng thế về được
~てもらいたい
~ていただきたい
~てほしい
すみません、ちょっと見てもらいたいものがあるんですが、
Xin lỗi, có một thứ tôi muốn bạn xem qua một chút.
~(さ)せてほしい
~(さ)せていただきたい
~(さ)せてもらいたい
早く帰らせていただきたいのですが、
Cho em về sớm có được không ạ?
暇な時間は、コーヒーを飲んだり、本を読んだりします。
Thời gian rảnh, tôi thường uống cà phê hoặc đọc sách.
彼と結婚するつもりはない
Tôi không có dự định kết hôn với anh ta.
少しでも体調に異変を感じたら、迷わず電話してください。
Nếu cảm thấy cơ thể có gì bất thường dù là một chút cũng đừng ngại mà hãy gọi cho tôi nhé.
部長に聞いてみたらどうですか?
Cậu thử hỏi giám đốc xem thế nào?
15,000円も払うくらいなら、新しいのを買ったほうがいいね
Nếu phải trả đến 15.000 yên thì tốt hơn nên mua cái mới nhỉ.
あなたはここで待ってさえいればいいのです。
Cậu chỉ cần đợi ở đây là được rồi
ナットが食べられますか?
Bạn có thể ăn được Natto không?
手伝いましょうか。
Tôi giúp bạn nhé.
雨が降るかもしれないから、傘を持って行って。
Có lẽ trời sẽ mưa đấy, cậu mang theo ô đi.
あなたが手伝だってくれたおかげで、仕事が早く済みました。ありがとう。
Nhờ cậu giúp mà công việc đã xong sớm. Cảm ơn cậu.
バス が遅れたせいで、約束の時間に間に合わなかった。
Do xe buýt đến muộn nên tôi đã không đến kịp giờ hẹn.
お腹が痛たくなったのは食べ過ぎたせいだ。
Tôi bị đau bụng là do đã ăn quá nhiều
あなたはけがをしているんだから、無理をしてはいけませんよ。
Vì anh đang bị thương nên không được làm việc gì quá sức đó nhé.
彼はまだか。つまり、 今日は 休むということだな。
Anh ta vẫn chưa tới à? Tóm lại là hôm nay anh ta nghỉ làm rồi.
納豆は体にいいと言われている。
(Thấy người ta nói là) Natto tốt cho sức khỏe.
さっき、木村さんという人からの電話がありましたよ。
Vừa rồi có điện thoại từ người tên là Kimura đấy.
勉強せずに合格できるはずがない。
Chắc chắn không có chuyện không học mà đỗ
〜のではない
〜と言うわけではない
〜わけではない
そんなに複雑というわけではないが、時間がかかるよ。
Cũng không hẳn là phức tạp đến thế nhưng sẽ mất thời gian đấy.
〜ないことはない
〜ないこともない
手伝ってあげないことはないけれど、それでは君のためにならない。
Không phải là tôi không giúp nhưng như thế thì sẽ không có ích cho cậu.
日本語は話せることは話せるんですが、日常会話しかできません。
Tôi nói tiếng Nhật thì cũng gọi là nói được đấy nhưng chỉ ở mức độ giao tiếp hàng ngày.”
~に 間違いない
~に決きまっている
彼の 実力から 合格するに 違がいない。
Với thực lực của mình thì chắc hẳn anh ta sẽ đậu.
約束は守るべきだ。
Đã hứa thì nên giữ lời.
明日は会議に遅れないようにしてください。
Ngày mai cố gắng đừng đến họp muộn đấy nhé.
今日からたばこをやめることにした!
Tôi đã quyết định là từ hôm nay sẽ bỏ thuốc lá
今度、東京に転勤することになりました。
Sắp tới tôi sẽ chuyển đến làm ở Tokyo.
コーヒーを淹れるなら、ついでに私のも入れてくれない?
Nếu bạn pha cà phê, nhân tiện bạn có thể pha luôn giúp tôi được không?
お金を使い切ってしまった。
Tôi đã tiêu hết tiền mất rồi.
Ngoài ra bạn có thể follow Page của Minato để xem thêm tài liệu bổ ích cùng kiến thức tiếng Nhật thú vị mỗi ngày
và tham gia Nhóm cộng đồng của Minato để ôn luyện JLPT cùng với Ngọc Tiệp Ss qua livestream giúp tăng điểm thi nhanh chóng, hiệu quả.
Xem thêm: CTNP có cùng chủ đề: “Mục tiêu của hành động”; Sử dụng とてもlà của N5 rồi!